
1. Chính sách nhập khẩu thép
1.1. Căn cứ pháp lý
Thép là loại mặt hàng được nhập khẩu rất nhiều vào Việt Nam, chủ yếu là phục vụ cho mục đích xây dựng. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại được quy định tại các văn bản pháp luật sau đây:
Theo những văn bản pháp luật ở trên đây thì có thể thấy mặt hàng thép mới không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Đối với mặt hàng đã qua sử dụng thì phải nhập khẩu dưới dạng phế liệu. Muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu. Có rất nhiều loại thép khác nhau khi làm thủ tục nhập khẩu cũng sẽ có những quy định khác nhau cho từng loại. Điểm quan trọng nhất của nhập khẩu thép đó là phải làm kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế nhập khẩu của thép cũng rất khác nhau, một số loại phép phải chịu thuế chống bán phá giá.
1.2. Chính sách nhập khẩu thép các loại
Khi làm thủ tục nhập khẩu thép vào Việt Nam cần phải lưu ý những điểm sau đây:
-
Phải xác định chính xác mã hs của loại thép được nhập khẩu;
-
Một số loại thép khi nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng;
-
Một số loại thép sẽ phải chịu thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ;
-
Phải có mark thép trên sản phẩm ghi rõ các nội dung về nhãn hàng hóa.
Danh mục các sản phẩm từ thép phải kiểm tra chất lượng được quy định tại phụ lục II, III của thông tư 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN. Những sản phẩm của thép phải kiểm tra chất lượng bao gồm những loại sau:
Mã hs |
Mô tả |
Phụ lục II
|
7206 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) |
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7208 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
7209 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
7210 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7212 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7213 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7214 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán |
7215 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác |
7216 |
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình |
7217 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim
|
7219 |
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
7220 |
Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm |
7224 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác |
7225 |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
7226 |
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm |
7227 |
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều |
7228 |
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim |
7229 |
Dây thép hợp kim khác |
7306 |
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép |
Phụ lục III
|
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7210 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7224 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác |
7225 |
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm |
7306 |
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) |
Trên đây là toàn bộ các loại thép phải kiểm tra chất lượng nhập khẩu theo thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN và Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN. Chúng tôi chỉ đưa ra mã hs của 4 số đầu, để biết rõ hơn và chi tiết hơn về thủ tục nhập khẩu thép và chi tiết mã hs phải kiểm tra chất lượng. Quý vị vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.
2. Xác định mã hs sắt thép nhập khẩu
Tra cứu mã hs là công việc quan trọng nhất trước khi làm thủ tục nhập khẩu sắt thép. Để có thể xác định được chính xác mã hs cần phải hiểu được về tính chất, thành phần, công năng, nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm.
2.1. Mã hs thep các loại
Mã hs (Harmonized System) là dãy mã số dùng chung cho toàn bộ hàng hóa trên toàn thế giới. Giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới thì chỉ khác nhau số đuôi. Vì thế 6 số đầu của mã hs trên toàn thế giới cho một mặt hàng là giống nhau. Mã hs của sắt thép được phân ra hai chương trong biểu thuế xuất nhập khẩu như sau:
-
Chương 72: Sắt và thép;
-
Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.
Để xác định chính xác mã hs cần phải tìm hiểu đặc điểm của sản phẩm và mô tả của sản phẩm trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Đối với mặt hàng sắt thép cần phải lưu ý khi tra mã hs thì phải xác định được kích thước, loại thép không gỉ hay thép thường, cán nguội hay cán nóng, hợp kim hay không hợp kim. Có rất nhiều yếu tố có thể làm Quý vị xác định sai mã hs của các loại thép và sản phẩm từ thép.
2.2. Những rủi ro khi áp sai mã hs
Xác định đúng mã hs rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép và các sản phẩm từ thép. Việc xác định sai mã hs sẽ mang lại những rủi ro nhất định cho Quý vị như:
-
Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
-
Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Chịu phạt do khai sai mã hs theo nghị định 128/2020/NĐ-CP;
-
Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu thì sẽ đối mặt với mức phát ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là mức phạt gấp 3 lần số thuế.
Để xác định chính xác mã hs cho từng loại sắt thép cụ thể cụ thể. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn.
3. Thuế nhập khẩu thép các loại
Xác định thuế là bước cực kỳ quan trọng trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại. Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành khi tiến hành nhập khẩu hàng về Việt Nam. Thuế nhập khẩu của mặt hàng thép có hai loại chính đó là: Thuế nhập khẩu và thuế gtgt nhập khẩu. Bên cạnh đó, một số mã hs còn có thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ.
Cách tính thuế khi làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như sau:
Thuế tự vệ mặt hàng thép
Thuế tự vệ = Trị giá CIF x % thuế suất thuế tự vệ
Thuế chống bán phá giá
Thuế chống bán phá giá = Trị giá CIF x % thuế suất chống bán phá giá
Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất nhập khẩu
Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức:
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế tự vệ + Thuế chống bán phá giá) x % thuế suất GTGT.
Theo công thức trên thì có thể thấy thuế nhập khẩu thép các loại phụ thuộc vào mức thuế suất theo mã hs. Để có được mức thuế suất thấp nhất, chính xác nhất thì phải xác định đúng mã hs thép các loại. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào lô hàng đó có chứng nhận xuất xứ hay không, để hưởng được mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ thì tùy thuộc vào từng loại thép cụ thể. Được quy định theo mã hs thép khác nhau. Thuế tự vệ được điều chỉnh theo thông tư 918/QĐ-BCT, thuế chống bán phá giá được điều chỉnh theo thông tư 3162/QĐ-BCT.
4. Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thép
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thép các loại các loại gồm những chứng từ sau đây:
-
Tờ khai hải quan
-
Hợp đồng thương mại (Sale contract)
-
Danh sách đóng gói (Packing list)
-
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
-
Vận đơn (Bill of lading)
-
Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
-
Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
-
Catalog (nếu có), và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.
Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục nhập khẩu thép hình, thép dây, thép chữ loại khác. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ. Những chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan có yêu cầu.
Nếu Quý vị chưa hiểu về những chứng từ nêu trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.

5. Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
Phần lớn các mặt hàng thép nguyên liệu khi nhập khẩu đều phải kiểm tra chất lượng. Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu thuộc quản lý của bộ KHCN, đa số việc kiểm tra chất lượng là một trong những bước không thể thiếu của quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép. Sau đây là quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam.
Bước 1. Đăng ký thông tin trên hệ thống một cửa
Để đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Trước hết phải có tài khoản trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Khi đã có tài khoản thì có thể tiến hành nhập liệu và đăng ký kiểm tra chất lượng.
Hồ sơ đăng ký sẽ do Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý. Mỗi địa phương sẽ có một chi cục đơn lường quản lý riêng để thuận tiện cho việc làm thủ tục nhập khẩu thép.
Bước 2. Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
Sau khi được chấp nhận hồ sơ trên công thông tin một cửa quốc gia. Thì có thể tiến hành liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để lấy mẫu và test mẫu. Việc lựa chọn đơn vị test mẫu tùy thuộc vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn phải đơn vị nằm trong danh sách đã được Bộ KHCN cho phép.
Bước 3. Nhận kết quả và tải kết quả lên trang một cửa
Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, thì có thể tải kết quả đó lên công thông tin một cửa để hoàn thành thủ tục nhập khẩu thép các loại.
Kết quả này có thể do trung tâm kiểm tra thực hiện tải lên hoặc do chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải lên.
Trên đây, là ba bước cơ bản để làm kiểm tra chất lượng trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép. Việc kiểm tra chất lượng phụ thuộc vào mã hs loại thép nhập khẩu. Nếu quý vị chưa nắm được quy trình làm kiểm tra chất lượng và làm thủ tục nhập khẩu thép. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.
6. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép và các sản phẩm từ thép cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Chúng tôi tóm tắt những bước mô tả ngắn để Quý vị có thể hình dung được tổng thể. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép hình, thép chữ I H T V L Y, thép ống, thép hợp kim, thép cây các loại gồm những bước sau đây:
Bước 1. Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định được mã hs thép. Thì có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm. Sau khi có tờ khai hải quan thì có thể đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa quốc gia. Tùy theo từng loại thép, có những loại sẽ không cần phải kiểm tra chất lượng.
Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm hải quan. Đòi hỏi người nhập khẩu phải có hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan khi Quý vị chưa hiểu rõ về công việc này. Việc tự ý khai có thể dễ bị dính những điểm không thể sửa trên tờ khai hải quan. Lúc đó sẽ mất rất nhiều chi phí và thời gian để khắc phục.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Nếu để quá thời hạn này thì người nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại. Mọi nội dung khai báo sẽ được đẩy lên hệ thống hải quan. Nếu có sai sót ảnh hưởng thuế hoặc xuất xứ hàng hóa. Thì người nhập khẩu có thể đối mặt với các mức phạt theo luật hải quan. Nên cần phải lưu ý đến các thông tin được nhập lên tờ khai như mã hs, thuế suất, tên hàng, xuất xứ.
Bước 2. Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép chữ I H L V Y, thép ống, thép tròn, thép không gỉ.
Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Lưu ý: Sau khi có tờ khai chính thức thì cần liên hệ với chi cục hải quan để tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép. Không nên để tờ khai lâu rồi mới mang xuống để làm thủ tục nhập khẩu.
Bước 3. Thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra xong hồ sơ nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị lúc này có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
Trong một số trường hợp tờ khai sẽ được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì hải quan sẽ tiến thành thông quan tờ khai hải quan. Khi tờ khai chưa thông quan thì cần phải tiến hành các thủ tục để cho tờ khai thông quan. Nếu quá hạn thì Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt và sẽ mất rất nhiều thời gian.
Bước 4. Mang hàng về bảo quản và sử dụng
Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Để có thể mang hàng về kho Quý vị cần phải chuẩn bị trước lệnh giao hàng, phiếu lấy hàng tại cảng và bố trí phương tiện lấy hàng. Tránh tình trạng tờ khai đã xong nhưng có lệnh của hãng tàu để lấy hàng ra khỏi cảng.
Trên đây là quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu thép và các sản phẩm từ thép. Nếu Quý vị chưa hiểu được các bước quy trình vui lòng liên hệ đến chúng tôi qua hotline hoặc hotmail để được tư vấn.
7. Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thép
Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép cho khách hàng. Just In Time đã rút ra những kinh nghiệm muốn được chia sẻ đến cho Quý vị. Khi làm thủ tục nhập khẩu thép Quý vị cần phải lưu ý những điểm sau:
Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ phải hoàn thành với nhà nước.
Thép nguyên liệu có rất nhiều mã hs khác nhau, ngoài ra còn có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu, tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
Thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng thép là 10%.
Khi nhập khẩu thép thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP;
Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
Nên chuẩn bị các chứng từ trước khi nhập khẩu hàng hóa. Tránh tình trạng lưu bãi, lưu kho làm phát sinh chi phí.
Nếu bạn gặp khó khăn khi làm thủ tục hải quan có thể lựa chọn Just In Time là người bạn đồng hành.
Đội ngũ nhân viên Just In Time luôn nhiệt tình hỗ trợ quý khách xử lý công việc nhanh chóng và chuyên nghiệp.
JUST IN TIME JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 5, Đống Đa, phường 4, Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
Hotline: +84 83 9910066
Email: info@justintimevn.com
Facebook: https://www.facebook.com/justintimevn